Đèn led ngày này ngoài chức năng chiếu sáng còn được trang bị một tính năng rất đặc biệt đó là chống nước. Nếu để ý kỹ các bạn sẽ thấy trên mỗi chiếc đèn led có khả năng chống nước sẽ có dòng chữ “IP+số”. Bạn đã bao giờ thắc mắc về ký hiệu này hay chưa? Và nếu chưa biết thì bài viết hôm nay sẽ giải thích cho các bạn tất cả những điều về IP
IP trên đèn LED là gì?
IP là ký hiệu quốc tế mô tả khả năng chống nước hoặc chống bụi trên các thiết bị điện, điện tử. Xếp hạng IP là tiêu chuẩn được đưa ra bởi Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC) và được áp dụng cho nhiều sản phẩm khác nhau.
Trước khi đặt mua hoặc sau khi nhận đèn led các bạn cần kiểm tra tiêu chuẩn IP trên thân đèn. Chỉ số này sẽ giúp bạn đảm bảo việc sử dụng thiết bị an toàn và không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Tiêu chuẩn IP ghi trên thân đèn sẽ cho bạn biết đèn được sử dụng trong nhà hay ngoài trời.
Đèn led chuẩn IP được sử dụng rất nhiều hiện nay.
Chữ “I” trong IP có có nghĩa là mức độ bảo vệ của vỏ đèn, nó sẽ bảo vệ các bộ phận bên trong không bị bám bụi. Chữ “P” trong IP có nghĩa là mức độ bảo vệ các thành bên trong khỏi nước.
Đèn chiếu sáng chống nước là điều cần thiết khi sử dụng trong môi trường có độ ẩm cao, ngoài trời hoặc những nơi dễ bám bụi, dầu mỡ. Ví dụ như tại các nhà máy chế biến thực phẩm sử dụng ống rửa áp lực cao khiến nước bắn tung tóe ra bên ngoài và đi kèm chất tẩy rửa.
Các thiết bị đèn chiếu sáng trong sản phẩm điện lạnh sẽ phải đối mặt với môi trường ẩm ướt, nhiệt độ cực lạnh, sự ngưng tụ. Đèn xe ô tô khi phải chịu điều kiện ẩm ướt khắc nhiệt, nước rửa xe, chất tẩy rửa và sáp nóng. Đèn chiếu sáng trong nhà kho có nhiều bụi bẩn.
Đó là lý do tại sao tiêu chuẩn IP rất quan trọng đối với đèn led. Nó cho chúng ta biết các bộ phận điện cần bảo vệ. IP càng cao thể hiện khả năng chống nước, chống bụi càng tốt. IP thấp thì khả năng bảo vệ đèn khỏi các tác nhân như nước, bụi sẽ kém hơn. IP cao nhất cho biết thiết bị đó có thể chìm trong nước mà không bị ảnh hưởng gì.
Bảng xếp hạng IP đối với chữ số đầu tiên (tượng trưng cho khả năng chống bám bụi)
Chữ số | Kích thước đối tượng | Loại bảo vệ |
0 | – | Không có khả năng chống bám bụi |
1 | Đối tượng lớn hơn 50mm | Có khả năng chống lại các vật thể có kích thước lớn bằng bàn tay. Mức độ này không thể chống lại các tác động lực cố ý từ bên ngoài. |
2 | Đối tượng lớn hơn 12,5mm | Bảo vệ đèn khỏi các thể rắn to bằng đầu ngón tay hoặc các loại công cụ có kích thước tương tự. |
3 | Đối tượng lớn hơn 2,5mm | Bảo vệ đèn khỏi các vật thể có kích thước và độ dày khoảng 2,5mm |
4 | Đối tượng lớn hơn 1mm | Bảo vệ đèn dưới sự tác động của một số vật thể như ốc vít, đầu dây điện. |
5 | Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của bụi có thể ảnh hưởng xấu đến vật cố ánh sáng | Có khả năng bảo vệ đèn khỏi tác nhân của bụi, bụi không bám được vào về mặt của đèn. |
6 | Bụi kín | Đảm bảo bụi hoặc bất kỳ vật thể lạ không thể xâm nhập vào bên trong của đèn. |
x | Đồ đạc ánh sáng | Các thiết bị đèn led trong trường hợp này có IP không xác định. Nếu lạm dụng có thể gây nguy hiểm. |
Bảng xếp hạng IP đối với chữ số thứ 2 (tượng trưng cho khả năng chống lại các chất lỏng)
Chữ số | Sức chứa | Loại bảo vệ |
0 | – | Không có khả năng bảo vệ đèn khỏi sự xâm nhập của nước hoặc độ ẩm |
1 | Nước nhỏ giọt và ngưng tụ | Không bảo vệ được đèn đối với trường hợp nước rơi thẳng từ trên xuống với tốc độ 1mm/phút. |
2 | Các giọt nước khi nghiêng một góc 15 ° | Không bảo vệ được đèn đối với trường hợp nước rơi dưới góc nghiêng 15 độ. |
3 | Nước phun ở góc 60 ° | Đèn sẽ bị hỏng nếu nước phun hoặc rơi xuống dưới góc 60 độ. |
4 | Tách nước và phun từ mọi hướng | Bảo vệ được đèn trong trường hợp nước bắn tung tóe hoặc phun xịt vào. |
5 | Bảo vệ đèn khỏi tác động của vòi phun nước áp suất thấp. | Bảo vệ đèn được dưới tác động của vòi phun nước áp suất thấp (ít nhất là 6,3mm) từ mọi hướng. |
6 | Bảo vệ chống lại sóng biển và máy bay phản lực phun nước. | Chống lại được tác động của các tia nước 12,5mm theo mọi hướng |
7 | Chống được hạt nước 1mm | Đèn có thể chịu được tác động của giọt nước 1mm. |
8 | Bảo vệ đèn khỏi việc ngâm trong nước áp lực lớn | Có khả năng chống nước trong 1 thời gian dài. Điều kiện được quy định bởi nhà sản xuất. |
Nên chọn đèn led có tiêu chuẩn IP bao nhiêu?
Hiện nay có rất nhiều đèn led được trang bị tính năng chống nước, chống bụi đạt chuẩn IP. Những loại đèn này có vỏ được làm từ nhôm đúc, hệ thống dây điện an toàn, ổ cắm không bị ăn mòn, không bị tác động bởi bụi, nước và không khí. Các loại đèn này được sử dụng chủ yếu khi chiếu sáng ngoài trời, nơi có độ ẩm cao, nhiều bụi.
Các loại đèn led có tính năng chống nước, chống bụi thường thấy trong:
– Cơ sở chế biến thực phẩm, cầu thang, tàu điện ngầm.
– Thiết bị giặt là, bể bơi, rửa xe.
– Trường đua ngựa, trung tâm sửa chữa oto.
– Nhà để xe, cơ sở điện lạnh.
– Nhà bếp, tiệm bánh.
– Không gian ngoài trời, chiếu sáng đường phố,…
Đây là những môi trường mà đèn phải tiếp xúc với bụi bẩn và ẩm ướt. Thiết bị chiếu sáng thường xuyên sẽ nếu không đạt chuẩn IP sẽ gây nguy hiểm cho người sử dụng.
IP65: Đèn led đạt chuẩn IP65 có thể chịu được nước phun vào bằng vòi 0,25 inch, bất kỳ hướng nào. Đèn phù hợp để lắp đặt ngoài trời.
IP67: Đèn có khả năng bảo vệ toàn diện khỏi bụi và có thể ngâm trong nước với độ sâu từ 15cm đến 1m trong thời gian dài.
IP66: Đèn không thấm nước và có khả năng chống được nước từ vòi phun 0,5 inch từ mọi hướng.
IP68: Đèn được bảo vệ hoàn toàn khỏi bụi và có thể ngâm trong nước độ sâu trên 1m trong thời gian dài.
Hiện nay tại Tổng Kho Đèn LED có một số mẫu đèn được trang bị khả năng này như đèn pha led ngoài trời, đèn tường, đèn đường, đèn led dây,…